Nhà vô địch FLC Vietnam Masters 2021 presented by Bamboo Airways sẽ nhận 180 triệu đồng

Tỷ lệ phân chia giải thưởng của FLC Vietnam Masters 2021 presented by Bamboo Airways sẽ có một chút thay đổi so với giải đấu năm ngoái.

Vào ngày 10-15/5 tới đây, mùa giải chuyên nghiệp của VGA Tour sẽ bắt đầu với giải đấu FLC Vietnam Mastes 2021 presented by Bamboo Airways. 

Giải đấu năm nay vẫn mở rộng cho 3 nhóm đối tượng người chơi Nam gồm:  VĐV chơi golf chuyên nghiệp có quốc tịch Việt Nam, người chơi golf chuyên nghiệp nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam và người chơi golf nghiệp dư mang quốc tịch Việt Nam có điểm chấp index chính thức từ 7.0 trở xuống. Với sự đa dạng từ trong độ tuổi, giới tính, quốc tịch đến câu chuyện về niềm đam mê của các vận động viên tham gia hứa hẹn sẽ tăng phần kịch tính và bồi đắp thêm lịch sử phong phú cho giải đấu này.

Đỗ Hồng Giang vô địch FLC Vietnam Masters 2020 presented by Bamboo Airways nhận 180 triệu đồng.

Cũng giống như giải đấu năm ngoái, FLC Vietnam Masters 2021 presented by Bamboo Airways vẫn sẽ có nhát cắt loại sau 2 ngày thi đấu đầu tiên. Tuy nhiên, thay vì có 50 golfer thì giải đấu năm nay sẽ chỉ có 40 người đứng đầu hoặc bằng điểm sau vòng 2 mới có cơ hội bước vào ngày thi đấu thứ 3. Điều này cũng khiến cho cơ cấu phân chia giải thưởng của giải đấu có một chút thay đổi so với năm 2020.

Với tổng giải thưởng lên tới 1 tỷ đồng, nhà vô địch của FLC Vietnam Masters 2021 presented by Bamboo Airways vẫn sẽ nhận được 180 triệu đồng. Tuy nhiên, các golfer vượt qua cắt loại sẽ nhận được mức tiền thưởng tối thiểu trị giá 9.200.000 đồng, tương đương với 0.92% tổng giá trị giải thưởng, trong khi năm ngoái con số này chỉ là 4.000.000 đồng (0,4%). Điều này phần nào đó sẽ giúp giải đấu trở nên hấp dẫn ngay từ những cú đánh đầu tiên.

Dưới đây là bảng chia tỷ lệ tiền thưởng chi tiết của FLC Vietnam Masters 2021 presented by Bamboo Airways:

Vị tríTỉ lệTiền thưởng (VNĐ)
118%180.000.000
210.5%105.000.000
37%70.000.000
46%60.000.000
55%50.000.000
64.2%42.000.000
73.4%34.000.000
83%30.000.000
92.65%26.500.000
102.35%23.500.000
112%20.000.000
.........
400.92%9.200.000