Các LIV Golfer được thăng hạng trên OWGR sau The Masters 2024
- Tin quốc tế
- 1 ngày trước
Tiến tới kỳ Ryder Cup lần thứ 43, trong khi đội trưởng Steve Stricker của tuyển Mỹ đưa đến giải đấu năm nay với 6 tân binh gồm: Collin Morikawa, Patrick Cantlay, Xander Schauffele, Harris English và Scottie Scheffler. Thì bên phía tuyển Châu Âu, số tân binh của đội trưởng Padraig Harrington chỉ có 3 tay golf là Viktor Hovland, Shane Lowry và Bernd Wiesberger.
Chúng ta hãy cùng điểm lại thành tích của 24 thành viên cả 2 đội tuyển trước giải đấu sắp tới.
Đội tuyển Mỹ:
Tên | Tuổi | Thứ hạng TG | Số danh hiệu | Lần dự Ryder Cup | Số trận | Thành tích(W-L-H) |
Dustin Johnson | 31 | 2 | 27 (2 Major) | 4 | 16 | 7-9-0 |
Collin Morikawa | 24 | 3 | 5 (2 Major) | Tân binh | ||
Patrick Cantlay | 29 | 4 | 7 | Tân binh | ||
Xander Schauffele | 27 | 5 | 6 | Tân binh | ||
Justin Thomas | 28 | 6 | 16 (1 Major) | 1 | 5 | 4-1-0 |
Bryson DeChambeau | 28 | 7 | 10(1 Major) | 1 | 3 | 0-3-0 |
Brooks Koepka | 31 | 9 | 15 (4 Major) | 2 | 8 | 4-3-1 |
Tony Finau | 32 | 10 | 3 | 1 | 3 | 2-1-0 |
Harris English | 32 | 11 | 8 | Tân binh | ||
Jordan Spieth | 28 | 14 | 15 (3 Major) | 3 | 14 | 7-5-2 |
Daniel Berger | 28 | 16 | 4 | Tân binh | ||
Scottie Scheffler | 25 | 21 | 2 | Tân binh |
Đội tuyển Châu Âu:
Tên | Tuổi | Thứ hạng TG | Số danh hiệu | Lần dự Ryder Cup | Số trận | Thành tích(W-L-H) |
Jon Rahm | 26 | 1 | 13 (1 Major) | 1 | 3 | 1-2-0 |
Viktor Hovland | 24 | 13 | 3 | Tân binh | 12 | 4-3-5 |
Rory McIlroy | 32 | 15 | 28 (4 Major) | 5 | 24 | 11-9-4 |
Tyrrell Hatton | 29 | 19 | 10 | 1 | 3 | 1-2-0 |
Paul Casey | 44 | 23 | 21 | 4 | 12 | 4-3-5 |
Matthew Fitzpatrick | 27 | 27 | 6 | 1 | 2 | 0-2-0 |
Lee Westwood | 48 | 34 | 44 | 10 | 44 | 20-18-6 |
Tommy Fleetwood | 30 | 36 | 8 | 1 | 5 | 4-1-0 |
Shane Lowry | 34 | 40 | 5 (1 Major) | Tân binh | ||
Sergio Garcia | 41 | 43 | 36 (1 Major) | 9 | 41 | 22-12-7 |
Ian Poulter | 45 | 49 | 17 | 6 | 22 | 14-6-2 |
Bernd Wiesberger | 35 | 61 | 2 | Tân binh |